Mô tả
Cây gỗ lớn thân thẳng, thuôn dài, cao từ 20 – 30m. Thân cây có những lằn nứt dọc theo sớ, màu đen (lõi gỗ bên trong có màu hơi đỏ). Tán lá rậm hình chóp, cành nhánh to, dài, mọc thẳng đứng. Lá hình trái xoan, thuôn, đáy tròn và đỉnh nhọn ngắn. Lá dài 7 – 17cm, rộng 5 – 9cm. Mặt trên lá vàng và có màu xanh bóng, mặt dưới mịn. Gân chính rõ, với 7 – 10 đôi gân phụ. Các nách gân của đáy lá có các túm lông nhỏ. Hoa nhỏ mọc thành chùm khoảng 11 – 12 nhánh, mỗi nhánh có từ 4–6 hoa nhỏ màu trắng như hình ngôi sao. Quả có 2 cánh do lá dài và có lông rất mịn, dài 3–6cm rộng 0,5–0,7cm. Lúc non có màu xanh nhạt, lúc già có màu nâu.
Vùng trồng |
- Nam Trung Bộ - Tây Nguyên - Đông Nam Bộ |
|
|
|
Công dụng:
Gỗ lớn dùng trong xây dựng, đóng tàu thuyền, làm gỗ dán lạng, đóng đồ mộc cao cấp. |
Kỹ thụât trồng:
Thích hợp nơi có nhiệt độ trung bình 25 - 27 0 C, lượng mưa 1.500- 2000mm
Độ cao dưới 700 - 800m so với mực nước biển.
Độ dốc dưới 15 - 20 0 C
Ưa đất phù sa, đất xám, đất đỏ sâu dày, ẩm, độ phì còn khá, thành phần cơ giới trung bình, kết cấu tốt, thoát nước, pH: 5,5 - 6,5
Trồng tập trung và phân tán .
Hạt giống nhiều, thu hái ở rừng giống chuyển hoá, khó bảo quản
Trồng bằng cây con có bầu
|